Mành cản sáng cao cấp Chenille - Chất liệu mềm mịn, chắn sáng hoàn toàn, chống gió và giữ ấm, dùng cho phòng ngủ và phòng khách
1. W mành cửa sổ
2. Làm dịu ánh sáng, bảo vệ sự riêng tư, trang trí không gian, cách nhiệt và giữ nhiệt
3. Chiều cao: 2,8-3,2
- Tổng quan
- Thông số kích thước
- Thông số vật liệu
- Thông số chức năng
- Sản phẩm đề xuất
Mô tả
Rèm cửa chenille với chất liệu và kết cấu độc đáo đã trở thành lựa chọn được ưa chuộng trong trang trí nhà cửa, kết hợp giữa sự ấm áp và phong cách. Vải của chúng được dệt từ sợi chenille có cấu trúc dạng chùm lông tơ mềm mịn. Khi chạm vào, cảm giác mềm, dày và mượt như làn mây; khi vuốt nhẹ, bạn có thể cảm nhận được kết cấu lông tơ tinh tế, mang lại cảm giác dễ chịu, thân thiện với làn da. Dù tiếp xúc thường ngày hay vô tình va chạm, chúng đều truyền tải cảm giác ấm áp dịu dàng.
Về ngoại hình, rèm chenille có độ bóng mờ tinh tế. Kết cấu nhung làm cho màu sắc trở nên sâu và mềm mại hơn. Dù là kiểu dáng một màu cổ điển (như trắng sữa, xám đậm, xanh lục đậm) hay thiết kế có họa tiết jacquard tinh tế, chúng đều thể hiện được chất liệu trang nhã và dịu dàng, dễ dàng phù hợp với nhiều phong cách nội thất khác nhau như hiện đại tối giản, nhẹ nhàng sang trọng và phong cách đồng quê Mỹ. Khả năng rủ của chúng đặc biệt xuất sắc; khi treo lên, đường nét trơn tru tự nhiên, nếp gấp đều và phồng đầy, mang đến không khí thư giãn thoải mái cho không gian, lập tức khiến phòng khách và phòng ngủ trở nên ấm áp và có chiều sâu hơn.
Về mặt chức năng, rèm nhung cũng thể hiện xuất sắc. Chất liệu dày mềm mang lại khả năng chống sáng tuyệt vời, tỷ lệ chống sáng trên 85%. Chúng có thể lọc hiệu quả ánh sáng mạnh, tạo môi trường ngủ yên tĩnh cho phòng ngủ, cản lại ánh nắng gay gắt buổi chiều cho phòng khách, giữ cho ánh sáng trong nhà dịu nhẹ và thoải mái. Đồng thời, cấu trúc dệt dày giúp rèm có hiệu quả cách nhiệt và giữ nhiệt tốt. Vào mùa hè, rèm có thể ngăn chặn nhiệt nóng từ bên ngoài; mùa đông thì giữ được nhiệt độ trong phòng, gián tiếp giảm tiêu thụ năng lượng của máy điều hòa và lò sưởi, cân bằng cả sự thoải mái và tiết kiệm năng lượng.
Về độ bền, các loại vải nhung chất lượng cao đã trải qua quy trình xử lý đặc biệt, giúp chống bám bụi, chống xù lông, chống phai màu và biến dạng. Việc bảo quản hàng ngày chỉ cần dùng máy hút bụi nhẹ trên bề mặt hoặc giặt tay bằng nước giặt trung tính, rất tiện lợi và đáng tin cậy. Công nghệ cố định mép chính xác còn giúp tăng độ chắc chắn của rèm, tránh các vấn đề như rút chỉ và mài mòn trong quá trình sử dụng, đảm bảo rèm luôn giữ được vẻ đẹp lâu dài theo thời gian.
Ngoài ra, hiệu quả cách âm của rèm nhung cũng rất đáng ghi nhận. Chất liệu dày dặn có thể hấp thụ một phần tiếng ồn từ bên ngoài, ngăn cách sự ồn ào nơi cửa sổ, mang lại không gian sống yên tĩnh và riêng tư cho cư dân. Dù là ánh sáng dịu dàng buổi bình minh hay ánh đèn rực rỡ ban đêm, rèm nhung đều có thể nhẹ nhàng khoác lên ngôi nhà một vẻ đẹp thoải mái và thẩm mỹ.
Nơi Xuất Xứ: | Trung Quốc |
Tên Thương Hiệu: | Filitir |
Số hiệu sản phẩm: | Thêu DX |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | Đặt theo kích thước |
Giá: | Định giá theo kích thước |
Chi tiết đóng gói: | Màng bóng và túi dệt |
Thời gian giao hàng: | 7 ngày |
Điều khoản thanh toán: | tài khoản doanh nghiệp |
Khả năng cung cấp: | Hàng tồn kho thông thường là 500.000 mét. |
Thông số kích thước
Chiều rộng: Các chiều rộng tấm đơn tiêu chuẩn bao gồm 0,9m, 1,2m, 1,5m, 1,8m, 2,0m, v.v. Chiều rộng kết hợp của hai tấm có thể được ghép theo nhu cầu, ví dụ như 1,8m + 1,8m, 2,0m + 2,0m, v.v. Hỗ trợ tùy chỉnh với chiều rộng tối đa lên đến 4,0m, phù hợp với các kích thước cửa sổ khác nhau, từ cửa sổ phòng tắm nhỏ đến cửa sổ sát sàn rộng rãi.
Chiều cao: Chiều cao tiêu chuẩn là 2,0m, 2,2m, 2,4m, 2,7m, 3,0m. Mẫu tùy chỉnh có thể đạt chiều cao tối đa 3,5m, đáp ứng nhu cầu cho các độ cao sàn khác nhau và khoảng cách từ cửa sổ đến mặt đất.
Tỷ lệ xếp ly: Mành kiểu móc thường là 1:2, mành kiểu ray chủ yếu là 1:1,8 - 1:2. Tỷ lệ xếp ly của một số loại mành hình dạng đặc biệt (ví dụ như rèm Roman) sẽ được điều chỉnh để đảm bảo hình dáng đẹp và độ rủ tự nhiên sau khi treo.
Thông số vật liệu
Thành phần vải: Các vật liệu phổ biến bao gồm cotton, lanh, polyester, tơ tằm, nhung, v.v., cũng như các loại vải pha trộn từ các vật liệu này, ví dụ như vải cotton-lanh (cotton chiếm 60% - 80%, lanh chiếm 20% - 40%), vải polyester-cotton (polyester chiếm 50% - 70%, cotton chiếm 30% - 50%), v.v. Các tổ hợp thành phần khác nhau mang lại những đặc tính khác nhau cho rèm cửa. Ví dụ, chất liệu cotton-lanh có tính thoáng khí và thân thiện với da, chất liệu polyester có độ bền cao và dễ giặt.
Trọng lượng vải: Dải trọng lượng tương đối rộng. Màn voan nhẹ cân nặng khoảng 80 - 150g/㎡, màn cản sáng thông thường nặng khoảng 200 - 300g/㎡, và màn bằng vải nhung dày hoặc vải cản sáng có thể đạt tới 300 - 500g/㎡. Trọng lượng ảnh hưởng đến độ rủ, khả năng cản sáng và giữ ấm của màn.
Cảm giác khi chạm vào: Tùy theo chất liệu mà cảm giác khác nhau. Vải cotton-linen mang lại cảm giác mềm mại với họa tiết tự nhiên; vải polyester trơn mịn và cứng hơn; vải nhung (chenille) dày và mềm; màn bằng lụa thì tinh tế, trơn mịn và bóng.
Chi tiết may
Quy trình in ấn: Bao gồm in hoạt tính, in phủ... In hoạt tính có độ bền màu cao (thường ≥ cấp 3 - 4), màu sắc tươi sáng và thân thiện với môi trường. Quy trình in phủ tương đối đơn giản, chi phí thấp hơn nhưng độ bền màu kém hơn một chút. Công nghệ dệt hoa văn (jacquard) có thể tạo ra các họa tiết ba chiều trên vải, mang lại chất liệu tốt hơn.
Xử lý mép vải: Các loại phổ biến bao gồm viền may đè mí và bọc mép. Một số rèm cao cấp sẽ áp dụng công nghệ viền may đè mí hai chỉ hoặc kỹ thuật bo viền có dây. Mật độ mũi khâu thường là 10 - 15 mũi/cm để đảm bảo mép vải chắc chắn và không bị sờn. Rèm dành cho trẻ em chủ yếu sử dụng kiểu bọc mép bo tròn để tránh các góc nhọn.
Phụ kiện: Mành loại móc tiêu chuẩn đi kèm với móc bằng nhựa hoặc kim loại; mành loại ray được trang bị ray bằng hợp kim nhôm hoặc ray thép nhựa; một số loại mành thông minh còn được tích hợp động cơ và thiết bị điều khiển từ xa. Chiều dài ray cần phải phù hợp với độ rộng của mành để đảm bảo việc mở và đóng mành được trơn tru.
Thông số chức năng
Tỷ lệ cản sáng: Tỷ lệ này thay đổi đáng kể tùy theo chất liệu và quy trình sản xuất khác nhau. Tỷ lệ cản sáng của rèm voan khoảng 10% - 30%, của rèm cản sáng bán phần khoảng 40% - 60%, và của rèm cản sáng toàn phần có thể đạt tới 80% - 99%. Có thể lựa chọn theo từng không gian sử dụng (ví dụ: phòng ngủ cần tỷ lệ cản sáng cao, phòng khách có thể chọn loại cản sáng bán phần).
Khả năng thở: Khả năng thoáng khí thường là 500 - 3000mm/s (theo tiêu chuẩn ASTM D737). Các chất liệu tự nhiên như cotton và linen có khả năng thoáng khí tốt hơn, trong khi các loại vải cản sáng có độ kín khí cao lại có khả năng thoáng khí tương đối thấp.
Khả năng giặt rửa: Hầu hết các loại rèm đều có thể giặt bằng máy hoặc giặt tay. Đối với giặt máy, nên sử dụng nhiệt độ nước ≤ 30 - 40℃ và chọn chế độ giặt nhẹ nhàng. Tỷ lệ co rút sau khi giặt thường ≤ 3% - 5%. Các loại vải chất lượng cao đã được xử lý chống nhăn và không dễ bị biến dạng hoặc xù lông sau khi giặt.
Chứng nhận an toàn
Sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn dệt may quốc gia (GB 18401 - 2010). Trong đó, rèm dùng cho trẻ em phải đạt cấp độ B trở lên, rèm dùng cho người lớn cần đạt ít nhất cấp độ C, đảm bảo không chứa các chất độc hại như formaldehyde và chất huỳnh quang, không có mùi lạ, an toàn cho cơ thể con người.